Tổng quan cấu trúc ngữ pháp tiếng nhật cơ bản mới nhất
Tiếng Nhật cơ bản

Tổng quan cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản.


Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Nhật, bạn cần chú ý những điều gì? Điều gì quan trọng khi phát âm tiếng Nhật, và trong tiếng Nhật văn tự có những đặc trưng gì? Hãy cùng bắt đầu học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản các bạn nhé!

Ngữ pháp – mẫu câu “QUÁ KHỨ”

Để xem thêm nhiều video như này, hãy ấn Theo dõi kênh Youtube của Akira Tại đây nhé!



1. Đặc tính tổng quan của tiếng Nhật

Tổng quan ngữ pháp tiếng Nhật có những đặc tính sau:

  • Thuộc từ được để ở cuối câu
  • Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng, giống sinh học và số lượng
  • Tiếng Nhật không có mạo từ
  • Đại đa số danh từ không có số nhiều
  • Trợ từ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc gia tăng thêm nhiều nghĩa
  • Chủ từ và túc từ thường được giản lược nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu
  • Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい”  và thể lịch sự “てねいけい ”  trong đàm thoại tùy trường hợp sử dụng

ngữ pháp tiếng nhật tổng quan

Download giáo trình Minna no Nihongo dành cho những người mới học


2. Văn tự của tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật nói riêng và tiếng Nhật nói chung có ba loại văn tự:

  • Hiragana (ひらがな )
  • Katakana (カタカナ )
  • Kanji (漢字 – Hán tự)

Văn phạm tiếng Nhật thường được viết bởi cả ba loại văn tự trên, nhưng khi viết tên người hay tên địa danh nước ngoài thì ta sử dụng Katakana.

Ngoài ba loại văn tự thường xuyên xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Nhật ra, còn có một loại văn tự nữa là Romanji (ローマンジ). Đây là loại chữ chỉ xuất hiện trên các trang báo, sách hay khu vực ngoại quốc chứ ngữ pháp tiếng Nhật không sử dụng loại văn tự này do đây là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật:

  • 私は 研修 センター で 日本語 を 勉強します。
  • Watashi wa kenshū sentā de nihongo o benkyō shimasu.
  • Tôi học tiếng Nhật tại trung tâm đào tạo.

tổng quan ngữ pháp tiếng nhật


3. Cách phát âm trong tiếng Nhật

Nguyên âm (母音 – Boin) :

Nguyên âm ngắn: ( 短母音  – mijikaboin)

Các nguyên âm ngắn trong ngữ pháp tiếng Nhật phải được phát âm một cách rõ ràng.

Những nguyên âm trong tiếng Nhật gồm có:

  • あ - a, phát âm như ‘ta’
  • い - i, phát âm như ‘đi’
  • う - ư, phát âm như ‘thư’
  • え - ê, phát âm như ‘cà phê’
  • お - ô, phát âm như ‘ô tô’
  • Nguyên âm dài: (長母音 – Nagaboin)

Một số nguyên âm tiếng Nhật được kéo dài phát âm được gọi là nguyên âm dài, và nghĩa của từ sẽ thay đổi tùy theo âm được kéo dài.

Trong Romanji, nguyên âm dài sẽ được ghi một dấu gạch ngang trên đầu nguyên âm, nhưng nếu là chữ “i” thì bắt buộc chuyển nguyên âm sẽ là “ii”.

  • Nguyên âm ngắn ( 短母音  – mijikaboin):  あ   い   う   え   お
  • Nguyên âm dài (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお

Ví dụ:

  • 雪 – Yuki – Tuyết
  • 勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm
  • 叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu
  • お祖父さん  – Ojiisan – Ông
  • 部屋 – Heya – Căn phòng
  • 平野 – Heiya – Cánh đồng

 Tiếng Nhật giao tiếp: Những điều trường học không dạy bạn!

Trên đây là một số điều cần lưu ý trong quá trình học ngữ pháp tiếng Nhật căn bản. Nếu như bạn đang bắt đầu ‘Go pro’ với tiếng Nhật thì đừng bỏ qua tài liệu này nhé!

Akira Education

 LÀM SAO ĐỂ GIỎI TIẾNG NHẬT TRONG 100 NGÀY

BÍ KÍP HỌC TIẾNG NHẬT

Tổng quan cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản.
5 (100%) 1 vote

app-mochi-mochi