Ngữ pháp tiếng Nhật N5 tổng hợp theo chuẩn đầy đủ nhất cho bạn
Bài Viết Hữu Ích Tài liệu N5 Tiếng Nhật cơ bản

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 đầy đủ nhất


Ngữ pháp tiếng Nhật N5 là nền tảng kiến thức tiếng Nhật quan trọng nhất để hướng tới cấp độ thi tiếng Nhật thấp nhất JLPT N5, đặc biệt  tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng cao trình độ tiếng Nhật sau này. Vậy học ngữ pháp tiếng Nhật N5 chúng ta phải học những nội dung gì nhỉ?

Dưới đây là bảng tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất phải học!

 1. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masu (〜ます)

Kanji私は毎日新聞を読みます。
Furiganaわたしはまいにちしんぶんをよみます。
Romajiwatashi wa mainichi shinbun o yomimasu.
DịchTôi đọc báo mỗi ngày.

2. Động từ thể masen  (〜ません)

Kanji私の母はお酒を飲みません。
Furiganaわたしのはははおさけをのみません。
Romajiwatashi no haha wa osake o nomimasen.
DịchMẹ tôi không uống rượu.

3. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể mashita (〜ました)

Kanji私は昨日本を買いました。
Furiganaわたしはきのうほんをかいました。
Romajiwatashi wa kinou hon o kaimashita.
DịchTôi đã mua quyển sách này hôm qua.
ngữ pháp tiếng nhật n5
Muốn thi đỗ N5? Nắm vững ngữ pháp tiếng Nhật N5 trước đã

4. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể masen deshita (~ませんでした)

Kanji私は昨日本を読みませんでした。
Furiganaわたしはきのうほんをよませんでした。
Romajiwatashi wa kinou hon wo yomimasendeshita.
DịchHôm qua tôi đã không đọc sách.

5. Động từ thể thông thường V ru

Kanji日本人は毎日御飯を食べる。
Furiganaにほんじんはまいにちごはんをたべる。
Romajinihonjin wa mainichi gohan o taberu.
DịchNgười Nhật ăn cơm hằng ngày.

6. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể phủ định nai(~ない)

Kanji私の父はテレビを見ない。
Furiganaわたしのちちはテレビをみない。
Romajiwatashi no chichi wa terebi o minai.
DịchBố tôi không xem ti vi.

7. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể quá khứ ta(~た)

Kanji 私は新聞を読んだ。
Furigana わたしはしんぶんをよんだ。
Romaji watashi wa shinbun o yonda.
Dịch Tôi đã đọc báo.

8. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể nakatta (~なかった)

Kanji私は昨日本を読まなかった。
Furiganaわたしはきのうほんをよまなかった。
Romajiwatashi wa kinou hon o yomanakatta.
DịchHôm qua tôi đã không đọc sách.

9. Động từ thể te(~て)

Kanji 朝ご飯を食べて、学校に行きました。
Furigana あさごはんをたべてがっこうにいきました。
Romaji asagohan o tabete gakkou ni ikimashita.
EnglishSau khi ăn sáng, tôi đến trường.

10. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Động từ thể Tearu(~てある)

Kanjiこのノートに漢字が書いてあります。
Furiganaこのノーとにかんじがかいてあります。
Romajikono nooto ni kanji ga kaite arimasu.
EnglishCó chữ kanji được viết trên quyển vở này.

11. Động từ thể Teiru(~ている)

Kanji私は新聞を読んでいます。
Furiganaわたしはしんぶんをよんでいます。
Romajiwatashi wa shinbun o yonde imasu.
EnglishTôi đang đọc báo.

12. Động từ thể naide(~ないで)

Kanji朝ご飯を食べないで、学校に行きました。
Furiganaあさごはんをたべないでがっこうにいきました。
Romajiasagohan o tabenaide gakkou ni ikimashita.
EnglishTôi đã đi học mà không ăn sáng.

Trên đây là tổng hợp các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N5 quan trọng nhất bạn nhất định phải nắm được khi học tiếng Nhật sơ cấp để đảm bảo những kiến thức cơ bản nhất. Akira Online chúc các bạn học tiếng Nhật tốt nhé!

Tổng hợp bởi: Akira Education

TÌM HIỂU THÊM KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT N5

 

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5 đầy đủ nhất
1 (20%) 2 votes

app-mochi-mochi