Trường Âm Trong Tiếng Nhật – Akira Education

Để xem thêm nhiều video như này, hãy ấn Theo dõi kênh Youtube của Akira Tại đây nhé!


Trợ từ Tiếng Nhật luôn là một vấn đề đau đầu khi nhắc tới. Hi vọng Akira Education sẽ giúp bạn giải quyết nỗi lo lắng này một cách hiệu quả nhất.


Cách dùng trợ từ に

1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật

Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 2 (に)

Cách dùng trợ từ に

a. Địa điểm cụ thể

田中社長は今会社にいる.

Tanaka shachou wa ima kaisha ni iru.

Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.

b. Địa điểm trừu tượng

先月たなかさんは課長の座についた.

Sengetsu Tanaka san wa kachou no chii ni tsuita.

Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.


Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 2 (に)

Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật

2. Dùng thay thế cho で (trường hợp động từ mang tính chất tĩnh)

  • ランさんはハノイに住んでいる。
    Ran san wa Hanoi ni sunde iru. / Cô Lan đang sống ở Hà Nội.
  • いすに座る。
    Isu ni suwaru. / Ngồi xuống ghế.
  • 会社に勤める。
    Kaisha ni tsutomeru. / Làm việc ở công ty.
  • 屋根に雪が積もる。
    Yane ni yuki ga tsumoru. / Tuyết phủ trên mái nhà.
  • 机に置く。
    Tsukue ni oku. / Đặt xuống bàn.

3. Chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động

  • 飛行機は十時につく。
    Hikouki wa juuji ni tsuku./ Máy bay đến lúc 10 giờ.
  • 一日に三回この薬を飲む。
    Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu. / Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.

4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động

  •  プールに行く。
    Puuru ni iku.
    Đi đến bể bơi.

5. Chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến

  • 隣の人に足を踏まれた.
    Tonari no hito ni ashi wo fumareta.
    Bị người bên cạnh dẫm vào chân.
  • 弟に自動車をあらわせた。
    Otouto ni jidousha wo arawaseta.
    (Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.

Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 2 (に)

Trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 2 (に)

6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi

  • 信号が赤に変わる.
    Shingou ga akai ni kawaru.
    Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
  • 将来、医者になるつもりだ。
    Shòrai, isha ni naru tsumori da.
    Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.

7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động

  • ランさんの家に電話をかけた。
    Ransan no ie ni denwa wo kaketa.
    (Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.

8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn

  •  電車に乗る。
    Densha ni noru.
    Đi lên tàu điện.

9. Chỉ mục đích của hành động

  • 映画を見に東京に行く。
    Eiga wo mi ni Toukyou ni iku.
    Đi Tokyo để xem phim.

10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ

  • 買い物に行く。
    Kaimono ni iku.
    Đi mua hàng.

11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra

  • 協定によって決められた。
    Kyoutei ni yotte kimerareta.
    Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định.

Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 2 (に)

Sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật (に)

12. Chỉ sự biến chuyển sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc sự việc

N1 は N2 になる : N1 trở thành N2

  • 私は将来教師になると思います.
    watashi wa shourai kyoushininaru to omoimasu.
    Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên.

13. Quyết định, chọn cái gì

Dùng cấu trúc: N にする

  • お茶にします.
    ochanishimasu.
    Tôi (chọn) dùng trà.

Tổng hợp bởi: Akira Education


Xem thêm: Cách sử dụng trợ từ trong Tiếng Nhật – Phần 3


HỌC TIẾNG NHẬT VỚI PHƯƠNG PHÁP HIỆU QUẢ CÙNG AKIRA

HỌC TIẾNG NHẬT SIÊU HIỆU QUẢ